Tấm gỗ nhựa composite ốp tường có giá bao nhiêu? Đặc điểm và tính ứng dụng của loại vật liệu này như thế nào?
Hiện nay, số đông khách hàng đang có xu hướng lựa chọn các vật liệu giả đá, giả gỗ thay cho gỗ tự nhiên hay đá tự nhiên. Một số vật liệu thường được sử dụng có thể kể đến như: tấm ốp nhựa, miếng nhựa PVC, miếng nhựa bắt sáng, nhựa vân gỗ, gỗ nhựa Composite… Điều này được lý giải là do nguồn cung vật liệu tự nhiên khá hiếm và có giá thành đắt đỏ. Trong khi đó, các vật liệu thay thế vẫn có tính thẩm mỹ cao nhưng tiết kiệm chi phí đáng kể.
Sử dụng vật liệu như gỗ nhựa composite là giải pháp phù hợp cho các loại công trình. Cùng tìm hiểu các đặc tính ưu việt của gỗ composite và bảng giá mới nhất năm 2024.
Tấm gỗ nhựa composite là gì?
Tấm gỗ nhựa composite là một trong các loại tấm nhựa giả gỗ được yêu thích trên thị trường. Vật liệu được sản xuất từ bột gỗ, nhựa và các chất phụ gia. Theo đó, sản phẩm mang những đặc điểm nổi bật của nhựa composite, đồng thời có họa tiết vân gỗ đẹp mắt, đa dạng màu sắc.
Nhựa composite còn có tên gọi khác là cốt sợi thủy tinh, viết tắt FRP. So với nhựa PVC hay PE thì nhựa composite được tổng hợp từ nguồn chất liệu đa dạng hơn, là hỗn hợp chất độn và chất pha nhựa. Khi sản xuất thành các tấm giả gỗ, nhựa composite mang đến độ bền, bề mặt láng mịn, có tính thẩm mỹ cao và ứng dụng thi công linh hoạt.
Chi tiết cấu tạo của composite ốp tường
Như đã giới thiệu, nhựa composite có cấu tạo gồm 2 thành phần chính, là nhóm vật liệu nền và nhóm gia cường, hay còn gọi là phần pha nhựa và phần cốt.
Cấu tạo | Thành phần |
Đặc tính |
Phần pha nhựa |
|
|
Phần cốt |
|
|
Các công nghệ chế tạo tấm ốp tường composite
Có 6 loại công nghệ được ứng dụng trong việc sản xuất tấm ốp tường composite. Cụ thể theo bảng sau:
Công nghệ tẩm áp lực |
|
Công nghệ khuôn tiếp xúc |
|
Công nghệ dập trong khuôn |
|
Công nghệ khuôn với diaphragm đàn hồi |
|
Công nghệ Pulltrusion |
|
Công nghệ quấn |
|
Công nghệ lăn tay |
|
Giá tấm gỗ nhựa composite
Nếu bạn đang tìm kiếm gỗ nhựa composite giá rẻ hoặc muốn tham khảo các dòng sản phẩm khác nhau, dưới đây là một số mức giá tấm gỗ nhựa composite mà bài viết tổng hợp được.
Quy cách sản phẩm |
Màu sắc |
Đơn giá VNĐ/thanh |
Tấm gỗ nhựa composite 4 lỗ vuông
|
| 249,600 |
Tấm gỗ nhựa composite 4 lỗ vuông
|
| 340,200 |
Tấm gỗ nhựa composite 6 lỗ vuông
|
| 267,400 |
Tấm gỗ nhựa composite ngoài trời
|
| 326,400 |
Tấm gỗ nhựa composite 1 mặt vân gỗ 3D, 1 mặt sọc.
|
| 72,000 |
Tấm gỗ nhựa composite 1 mặt vân gỗ, 1 mặt vân sọc.
|
| 66,000 |
Tấm gỗ nhựa composite ốp tường hoặc bảng hiệu.
|
| 211,200 |
Tấm gỗ nhựa composite ốp tường hoặc bảng hiệu.
|
| 199,320 |
Tấm gỗ nhựa composite dạng thanh
|
| 211,200 |
Tấm gỗ nhựa composite dạng thanh đa năng
|
| 132,000 |
Tấm gỗ nhựa composite trang trí ngoài trời
|
| 648,000 |
Tấm gỗ nhựa composite trang trí ngoài trời 3 lỗ vuông
|
| 360,000 |
Tấm gỗ nhựa composite trang trí ngoài trời 1 lỗ vuông
|
| 234,000 |
Tấm gỗ nhựa composite dạng thanh trang trí ngoài trời
|
| 234,000 |
Tấm gỗ nhựa composite dạng 1 lỗ trụ
|
| 1,116,000 |
Tấm gỗ nhựa composite dạng 1 lỗ trụ
|
| 1,008,000 |
Tấm gỗ nhựa composite dạng 1 lỗ trụ
|
| 720,000 |
Tấm gỗ nhựa composite dạng 1 lỗ trụ
|
| 648,000 |
Tấm gỗ nhựa composite dạng thanh đà 1 lỗ vuông
|
| 79,200 |
Tấm gỗ nhựa composite ngoài trời đặc ruột
|
| 114,000 |
Bảng giá các loại phụ kiện thi công
Tên phụ kiện | Quy cách | Màu sắc |
Đơn giá |
Nẹp góc gỗ nhựa, nẹp chữ V |
40 x 60 x 2200 |
|
138,000 |
Nẹp góc gỗ nhựa, nẹp chữ V |
60 x 60 x 2200 |
|
145,000 |
Nắp bịt đầu trụ |
120 x 120 |
|
270,000 |
Nắp chụp đầu trụ |
100 x 100 |
|
234,000 |
Chốt sắt 8.5 mm |
8.5 |
6,000 | |
Chốt sắt 9.5 mm |
9.5 |
6,000 | |
Bộ chốt vít |
4,000 |
Đánh giá ưu – nhược điểm tấm gỗ nhựa composite ốp tường
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
|
Các tiêu chí cần lưu ý khi mua gỗ nhựa composite
Thứ nhất, tiêu chuẩn hèm khóa. 05 loại hèm khóa của gỗ nhựa composite gồm: Zip’n’go 4G, Zip’n’go 5G, Crystal-Click, TAP&GO. Trong đó, dòng Zip’n’go 4G – 5G là loại được đánh giá cao và khuyên dùng hiện nay.
Thứ hai, tiêu chuẩn IC chống chịu va đập. Đây là loại thông số quan trọng mà người mua cần tìm hiểu. Trung bình, các loại gỗ nhựa có chỉ số IC2, những sản phẩm có chỉ số IC1 là hàng kém chất lượng. Vì vậy, nếu mua phải loại có chỉ số chống chịu va đập thấp, công trình khó có được độ bền, chưa kể đến những tình huống phát sinh gây nguy hiểm trong quá trình sử dụng.
Thứ ba, tiêu chuẩn an toàn sức khỏe. Lo lắng của người sử dụng các dạng vật liệu thay thế hiện nay chính là độ an toàn đối với sức khỏe. Để đo lường, các nhà sản xuất sử dụng tiêu chuẩn E để đánh giá xem gỗ nhựa composite có gây hại hay không. Tiêu chuẩn này đại diện cho hàm lượng Formaldehyde và E1 là mức độ an toàn nằm trong ngưỡng cho phép.
Thứ tư, khả năng chống cong vênh. Composite ốp tường dùng cho các mục đích cải thiện thẩm mỹ công trình nên nếu dễ bị cong vênh sẽ bất lợi và phải thi công lại. Điều này chỉ có thể kiểm tra thông qua tỷ lệ thành phần và một số kiểm định bề mặt.
Thứ năm, tính hạn chế trơn trượt. Ngoài ốp tường, ốp trần, tấm composite còn có thể ứng dụng để lát sàn. Do đó, chống trơn trượt là một tiêu chí cần quan tâm, dù là công trình ở trong nhà hay ngoài trời. Những khu vực có độ ẩm cao nên sử dụng loại gỗ nhựa composite hạn chế trơn trượt tốt.
Tấm gỗ nhựa composite ốp tường là dòng sản phẩm thân thiện, có tính ứng dụng cao, đảm bảo được sự bền đẹp. Lựa chọn vật liệu này giúp tiết kiệm chi phí và tối ưu được nhiều vấn đề trong thi công. Tuy nhiên, cần tìm mua ở các nguồn uy tín để đảm bảo chất lượng cho các hạng mục.
Xem thêm nội dung về chủ đề Tấm ốp tường: